Thực đơn
Vua Việt Nam Quê hương và kinh đô các triều đạiTriều đại | Người sáng lập | Quê hương | Kinh đô |
Hồng Bàng thị | Lộc Tục, tức Kinh Dương Vương | núi Ngũ Lĩnh[lower-alpha 184]- Trung Quốc (nơi sinh)[1] Khương Thủy - Tứ Xuyên, Trung Quốc (quê tổ)[lower-alpha 185] | Hùng Vương thứ nhất định đô ở Phong Châu (nay là huyện Bạch Hạc - Phú Thọ)[1] |
Nhà Thục | Thục Phán, tức An Dương Vương | Bồn địa Tứ Xuyên, tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc[1] | Phong Khê (nay là thành Cổ Loa, huyện Đông Anh, Hà Nội)[1] |
Nhà Triệu | Triệu Đà, tức Triệu Vũ Đế | huyện Chính Định, tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc[10] | Cung điện Phiên Ngung (thành phố Quảng Châu, tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc)[10] |
Họ Trưng | Trưng Trắc, tức Trưng Nữ Vương | huyện Mê Linh, Hà Nội[13] | huyện Mê Linh, Hà Nội[13] |
Nhà Tiền Lý | Lý Bí, tức Lý Nam Đế | thôn Cổ Pháp, xã Tiên Phong, huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên[133] (đang tranh cãi)[lower-alpha 186] | Long Uyên (nay thuộc quận Long Biên, Hà Nội hoặc Bắc Ninh)[lower-alpha 187] |
Họ Triệu | Triệu Quang Phục, tức Triệu Việt Vương (xen giữa Tiền Lý Nam Đế và Hậu Lý Nam Đế) | huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên[16] (đang tranh cãi) | Long Uyên (nay thuộc quận Long Biên, Hà Nội hoặc Bắc Ninh)... sau dời sang Vũ Ninh (nay là huyện Quế Võ tỉnh Bắc Ninh)[15] |
Họ Mai | Mai Thúc Loan, tức Mai Hắc Đế | làng Ngọc Trừng, xã Nam Thái, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An[134][lower-alpha 188] | Vạn An (nay thuộc huyện Nam Đàn, Nghệ An)[134] |
Họ Phùng | Phùng Hưng, tức Bố Cái Đại Vương | xã Đường Lâm, thị xã Sơn Tây, Hà Nội[lower-alpha 189] (đang tranh cãi)[lower-alpha 190] | Tống Bình (nay thuộc Hà Nội)[134] |
Họ Khúc | Khúc Thừa Dụ, tức Khúc Tiên Chủ | xã Kiến Quốc, huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương[23] | Đại La (nay thuộc Hà Nội)[23] |
Họ Dương | Dương Đình Nghệ, tức Dương Chính Công (giai đoạn tự chủ) Dương Tam Kha, tức Dương Bình Vương (xen giữa Tiền Ngô Vương và Hậu Ngô Vương) | tỉnh Thanh Hóa[24] | Dương Đình Nghệ đóng đô ở Đại La (nay thuộc Hà Nội)[24] còn Dương Tam Kha đóng đô ở Cổ Loa (huyện Đông Anh, Hà Nội)[24] |
Họ Kiều | Kiều Công Tiễn | tỉnh Phú Thọ[24] | Đại La (nay thuộc Hà Nội)[24] |
Nhà Ngô | Ngô Quyền, tức Tiền Ngô Vương | xã Đường Lâm, thị xã Sơn Tây, Hà Nội[24] (đang tranh cãi)[lower-alpha 191] | Cổ Loa (huyện Đông Anh, Hà Nội)[24] |
Nhà Đinh | Đinh Bộ Lĩnh, tức Đinh Tiên Hoàng | xã Gia Phương, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình[32] | Hoa Lư (nay thuộc tỉnh Ninh Bình)[32] |
Nhà Tiền Lê | Lê Hoàn, tức Lê Đại Hành | xã Liêm Cần, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam (quê gốc)[lower-alpha 192] xã Trường Yên, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình (nơi sinh) | Hoa Lư (nay thuộc tỉnh Ninh Bình)[32] |
Nhà Lý | Lý Công Uẩn, tức Lý Thái Tổ | phường Đình Bảng, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh[lower-alpha 193] | Thăng Long (Hà Nội)[lower-alpha 194] |
Nhà Trần | Trần Thủ Độ (người sáng lập thực tế) Trần Cảnh, tức Trần Thái Tông (hoàng đế đầu tiên) | làng Tức Mặc, phường Lộc Vượng, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định (quê gốc)[lower-alpha 195] xã Canh Tân, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình (nơi sinh) | Thăng Long (Hà Nội)[lower-alpha 196] |
Nhà Hồ | Hồ Quý Ly | xã Hà Đông, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa (nơi sinh)[lower-alpha 197] | Tây Đô (huyện Vĩnh Lộc, Thanh Hoá)[47] |
Nhà Hậu Trần | Trần Ngỗi, tức Giản Định Đế | thành phố Hà Nội (nơi sinh)[48] làng Tức Mặc, phường Lộc Vượng, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định (quê gốc)[41] | Mô Độ (huyện Yên Mô - Ninh Bình[48] |
Nhà Hậu Lê | Lê Lợi, tức Lê Thái Tổ (giai đoạn Lê sơ) Lê Duy Ninh, tức Lê Trang Tông (giai đoạn Lê Trung hưng) | xã Xuân Thắng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa[49] | Đông Kinh (Hà Nội)[lower-alpha 198] |
Nhà Mạc | Mạc Đăng Dung, tức Mạc Thái Tổ | thôn Cổ Trai, xã Ngũ Đoan, huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng (nơi sinh)[55] thôn Long Động, xã Nam Tân, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương (quê gốc)[lower-alpha 199] | Đông Kinh (Hà Nội)[lower-alpha 200] |
Chúa Trịnh | Trịnh Kiểm (tức Trịnh Thế Tổ - người sáng lập thực tế) Trịnh Tùng (tức Trịnh Thành Tổ - chúa Trịnh chính thức đầu tiên) | thôn Sóc Sơn, xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa (quê gốc)[73] thôn Hổ Bái, xã Yên Bái, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa (nơi sinh) | Đông Kinh (Hà Nội)[lower-alpha 201] |
Chúa Nguyễn | Nguyễn Kim (tức Nguyễn Triệu Tổ - người sáng lập thực tế) Nguyễn Hoàng (tức Nguyễn Thái Tổ - chúa Nguyễn chính thức đầu tiên) | thôn Gia Miêu, xã Hà Long, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa[99] | Phú Xuân (thành phố Huế - tỉnh Thừa Thiên-Huế)[99] |
Nhà Tây Sơn | Nguyễn Nhạc, tức Thái Đức Đế | thị trấn Phú Phong, huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định (nơi sinh)[111] thị trấn Hưng Nguyên, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An (quê gốc)[111] | Quy Nhơn (thị xã An Nhơn, Bình Định)[lower-alpha 202] |
Nhà Nguyễn | Nguyễn Ánh, tức Nguyễn Thế Tổ | thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên-Huế (nơi sinh)[114] thôn Gia Miêu, xã Hà Long, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa (quê gốc)[99] | Huế (thành phố Huế - tỉnh Thừa Thiên-Huế)[lower-alpha 203] |
Thực đơn
Vua Việt Nam Quê hương và kinh đô các triều đạiLiên quan
Vua Vua Việt Nam Vua tiếng Việt Vua Arthur Vua sư tử (phim 2019) Vua của Ý Vua đầu bếp: MasterChef Vietnam (mùa 1) Vua đầu bếp Úc Vua đầu bếp: MasterChef Vietnam (mùa 3) Vua đầu bếp: MasterChef Vietnam (mùa 2)Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Vua Việt Nam http://vanvn.net/van-hoc-voi-doi-song/ngoc-pha-hun... http://web.archive.org/web/20131020120340/http://h... http://web.archive.org/web/20131020121251/http://h... http://hannom.nlv.gov.vn/hannom?a=d&d=BNTwEHieafgQ... http://www.baodaknong.org.vn/di-san-truyen-thong/h... http://vanhien.vn/news/Nha-Mac-voi-3-thoi-ky-lich-... https://book.douban.com/subject/20505129/ https://catquang.wordpress.com/2013/04/02/nh-mac-v... https://chientranhvietnam.wordpress.com/2013/09/12... https://vi.wikisource.org/wiki/%C4%90%E1%BA%A1i_Vi...